Chondroitin sulfate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chondroitin sulfate
Loại thuốc
Thuốc dùng cho bệnh rối loạn cơ - xương.
Thuốc chống thấp khớp và thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 400 mg chondroitin sulfate sodium.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng tại ruột. Sau khi hấp thu, thuốc có 10% ở dạng nguyên vẹn và 90% dạng dẫn xuất depolymerase có trọng lượng phân tử kém hơn. Nồng độ đỉnh đạt được trong khoảng 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng từ 15 – 24% liều dùng.
Phân bố
Trong máu, 85% nồng độ chondroitin sulfate và các dẫn xuất depolymerase liên kết với huyết tương protein. Thể tích phân bố của chondroitin sulfate tương đối nhỏ, khoảng 0.31 lít/kg. Chondroitin sulfate có ái lực với mô khớp.
Chuyển hóa
Ít nhất có 90% chondroitin sulfate được chuyển hóa bởi sulfatase lysosome, sau đó bị phân giải bởi hyaluronidase, beta-glucuronidase, beta-N-acetylhexosaminidase. Gan, thận và các cơ quan khác tham gia vào quá trình khử giải chondroitin sulfate. Chondroitin sulfate không bị chuyển hóa bởi CYP450.
Thải trừ
Độ thanh thải của chondroitin sulfate là 30.5 ml/phút hoặc 0.43 ml/phút/kg. Chondroitin sulfate và các dẫn xuất thải trừ chủ yếu qua thận.
Dược lực học:
Chondroitin sulfate thuộc phân nhóm polysaccharide của glycosaminoglycans, là một trong những thành phần chính của sụn, tham gia cấu tạo proteoglycan – chất giúp cho sụn có các đặc tính cơ học và đàn hồi.
Tác dụng điều trị tình trạng viêm khớp của chondroitin sulfat là do khả năng kháng viêm (in vivo), kích thích sự tổng hợp endogen proteoglycan (in vitro), acid hyaluronic (in vivo) và làm giảm hoạt động dị hóa của tế bào chondrocytes (in vivo), ức chế một số enzyme phân giải protein (collagenase, elastase, proteoglycanase, phospholipase A2, N-acetylglucosaminidase,…) (in vitro, in vivo) và ức chế sự hình thành các chất khác gây tổn thương sụn (in vitro).
Chondroitin sulfate giúp giảm đau, cải thiện chức năng khớp và cải thiện chuyển động giữa các khớp. Tác dụng được duy trì và kéo dài 2 – 3 tháng sau khi ngừng điều trị.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naproxen
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Có 2 dạng: Naproxen và naproxen natri.
Viên nén: 220; 275; 412,5 và 550 mg naproxen natri, tương đương với 200; 250; 375 và 500 mg naproxen.
Viên nén bao phim: 275 và 550 mg naproxen natri, tương đương với 250 và 500 mg naproxen.
Viên bao tan trong ruột hoặc viên giải phóng chậm 412,5 mg và 550 mg naproxen natri, tương đương 375 mg và 500 mg naproxen.
Viên đặt trực tràng: 500 mg naproxen.
Hỗn dịch dùng để uống: 125 mg naproxen/5 mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amyl nitrite
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng hít: 0,3 g/0,3 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Abciximab
Loại thuốc
Chất ức chế kết tập tiểu cầu, chất chống huyết khối
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm tĩnh mạch đóng lọ thủy tinh 5 ml chứa 10 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin - chất đối kháng GnRH.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột và dung môi để pha dung dịch tiêm: 0,25 mg, 3 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alclometasone Dipropionate
Loại thuốc
Thuốc corticosteroid dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc dùng ngoài dạng kem bôi hoặc thuốc mỡ Alclometasone Dipropionat 0,05% chứa 0,5 mg Alclometasone Dipropionate trong mỗi gram.
Sản phẩm liên quan








